BÀI 7
HÀ ĐỒ
TÓM LƯỢC
HÀ ĐỒ PHÁT BIỂU
NGUYÊN LÝ
1/
Dương cư trung.
2/ Dương trung Âm ngoại.
3/
Dương số lẻ, Âm số chẳn.
4/
Dương sinh ở Bắc, Âm sinh ở Nam.
6/ Âm Dương lưỡng nhất, âm
tòng dương
5/ Dương chiều đi lên, Âm
chiều đi xuống.
7/ Dương
đi lên để tăng, dương đi xuống
để giảm.
8/ Âm đi xuống để tăng, âm
đi lên để giảm.
9/ Dương
tăng, Dương giảm theo cấp số
nhân chia gồm 5 số hạng [ 1 -
3 -
27 - 9 - 1 ] với
công bội, công chia 3.
chú
thích
Dãy số [ 1 - 3 - 27 - 9 -
1 ] bao hàm tăng giảm. Phần tăng ( 1 - 3 -
27 ) thuộc dạng cấp số nhân với công
bội 3. Phần giảm ( 27 - 9 - 1 ) thuộc dạng
cấp số chia với công
chia 3 ( tạm gọi như thế nhưng nếu không như thế thì gọi gì ?
10/ Âm tăng, Âm giảm
theo cấp số nhân chia gồm 5 số hạng [ 2 - 4
- 16 - 8 - 2 ] với công bội, công
chia 2.
chú thích
Dãy số [ 2 - 4 - 16 - 8 -
2 ] bao hàm tăng giảm. Phần tăng ( 2 - 4 -
16 ) thuộc cấp số nhân với công bội 2.
Phần giảm ( 16 - 8 - 2 ) thuộc cấp số
chia với công chia 2 (
tạm gọi như thế, nhưng nếu không như thế
thì gọi gì ? ).
11/
Thái cực ( cái một ) lưỡng
phân âm dương thành hai cái một âm dương đối
tánh, âm dương chiếm vị trong cái một đã
lưỡng phân ra nó theo qui luật " dương tả âm
hữu" để sanh lưỡng nghi và theo qui
luật " dương thượng âm hạ " để sinh tứ tượng,
sinh bát quái quái, sinh lục thập tứ quái.
12/
Sáu qúa trình Thái cực ( cái một
) lưỡng phân bày biện vũ trụ âm dương một
bầu tượng số :
Phục Hy dụng tròn đen, tròn trắng vẽ Hà
Đồ thể hiện bầu vũ trụ biến hóa, Nguyên K
dụng vệt đen, vệt trắng hiễn bày vũ trụ một
bầu âm dương với 6 lớp vòng 1.2.3.4.5.6 từ
trong ra.
Dụng vạch
liền, vạch đứt thế chỗ vệt trắng, vệt đen,
bầu âm dương
bày ra :
TRÊN VÒNG 1 LÀ
LƯỠNG NGHI
TRÊN VÒNG 1 &
2 LÀ
TỨ TƯỢNG
TRÊN VÒNG 1,2,3 LÀ
BÁT QUÁI
TRÊN VÒNG
1,2,3,4,5,6 LÀ
LỤC THẬP TỨ
QUÁI KÉP
_________________________________________________
BÀI 8
TIÊN THIÊN
BÁT QUÁI
CHƯƠNG
I
NDEX
/
LAI LỊCH HÀ ĐỒ
/
VẠCH
QUÁI /
VÀI GỢI Ý
CHÌA KHÓA MẢ /
GIẢI MẢ 5 NHÓM SỐ
ÂM DƯƠNG KÊNH
/
TÓM LƯỢC
TIÊN THIÊN BÁT QUÁI
|