TÍNH PHI CUNG

HÔN NHÂN & TẠO TÁC

 

HÔN NHÂN & TẠO TÁC

Dụng Phi Cung Nam Nữ và Mệnh hành Nam Nữ để tính toán. Có tám thứ Phi cung là Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài và 5 loại Mệnh hành là Thủy Hỏa Mộc Kim Thổ. Định lý hôn phối Nam Nữ dụng phi cung tương hợp, dụng mệnh hành tương sinh hoặc tì hòa ; trường hợp mệnh hành nam nữ tương khắc thì chấp nhận nam mệnh khắc nữ mệnh, không chấp nhận nữ mệnh khắc nam mệnh. Định lý tạo gia dụng phi cung định hướng mặt nhà, dụng mệnh hành tìm năm tháng ngày giờ phù hợp khai cuộc.

Tám phi cung chia thành hai nhóm A – B. Phi cung Nam Nữ cùng chung nhóm tương hợp : tương hợp thì hôn phối tốt, hướng nhà chung hợp. Phi cung Nam Nữ không cùng nhóm bất tương hợp : bất tương hợp thì hôn phối xấu, hướng nhà hợp một trong hai :

 


 

Để có cung phi của người nào thi dụng năm sanh âm lịch của người đó tra bảng tam nguyên. Người sanh từ [ 1864-1923 ] tra bảng THƯỢNG NGUYÊN. Người sanh từ [ 1924-1983 ] tra bảng TRUNG NGUYÊN. Người sanh từ [ 1984-2043 ] tra bảng HẠ NGUYÊN. Để biết Mệnh hành thì vào bảng MỆNH HÀNH dò theo năm CAN CHI SANH tìm hành bổn mệnh.

 

NAM NHÂN TRA CỘT CUNG PHI NAM
NỮ NHÂN TRA CỘT CUNG PHI NỮ
MỆNH HÀNH NAM NỮ CHUNG

 

 

 

BẢNG TRA
MỆNH HÀNH

 

Để luôn luôn có sách bên mình không gì bằng bàn tay trái làm đĩa nhớ. Là thầy có căn cơ cần phải biết nên tôi không thể thiếu phần hướng dẫn thuật tính Phi - Mệnh trên bàn tay trái :

 

 

 

Thập nhị địa chi an cố định khởi từ TÝ SỐ 1 đến HỢI SỐ 12. Dùng đầu ngón cái lướt vòng vòng tới lui trên 12 địa chi cho quen. Thập nhị địa chi phân âm dương thì 6 DƯƠNG CHI là TÝ NGỌ (1-7), DẦN THÂN (3-9), THÌN TUẤT (5-11) và 6 ÂM CHI là MẸO DẬU (4-10), TỴ HỢI (6-12), SỮU MÙI (2-8).

THẬP THIÊN CAN tập đọc xuôi đọc nghịch cho nhuần nhuyễn XUÔI Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Qúi. NGHỊCH : Qúi Nhâm Tân Canh Kỷ Mậu Đinh Bính Ất Giáp. Thập can phân dương thì 5 ƯƠNG CAN là GIÁP BÍNH MẬU CANH NHÂM và 5 ÂM CAN là ẤT ĐINH KỶ TÂN QÚI. Thập can khởi đầu ở GIÁP tại số 1 TÝ. Ngón cái lướt trên mỗi địa chi, miệng xướng tên can, dương can ứng dương chi, âm can ứng âm chi. Mười CAN ngậm 10 CHI làm thành một CON NHÀ GIÁP. Có 6 con nhà Giáp mà rhứ tự là : GIÁP TÝ 1, GIÁP TUẤT 2, GIÁP THÂN 3, GIÁO NGỌ 4, GIÁP THÌN 5, GIÁP DẦN 6. Mỗi nhà giáp gồm 10 đơn vị thời gian CAN CHI, sáu con nhà giáp họp thành VÒNG LỤC GIÁP 60 ĐƠN VỊ THỜI GIAN. Thời gian là VẬT CHẤT NGŨ HÀNH, cứ mỗi hai đơn vị thời gian thiên can liên tiếp [ Giáp Ất ] [ Bính Đinh ] [ Canh Tân ] [ Nhâm Qúi ] trãi vật chất thủy hỏa mộc kim thổ lên thập nhị địa chi. KHẨU QUYẾT THƠ xác dịnh ngũ hành lục giáp can chi như sau :

 

TÝ NGỌ ngân đăng gía bích câu 1
TUẤT THÌI yên mãn tự chung lâu 2
THÂN DẦN hớn địa thiêu saì thấp 3

 

Câu (1) dùng cho nhà Giáp Tý & Giáp Ngọ
Câu (2) dùng cho nhà Giáp Tuất & Giáp Thìn
Câu (3) dùng cho nhà Giáp Thân & Giáp Dần
Mỗi câu 5 chữ, mỗi chữ một hành ngậm 2 can chi
 

 

 

 

 

 

LỤC GIÁP

NGŨ HÀNH VẬN TRÙ

 

 

 

 

 

BÀI TIẾP

DỤNG BÀN TAY TÍNH

 

TRỞ VỀ