BỐN BỘ SAO
TRÀNG LỘC TUẾ
NHỊ THẬP BÁT TÚ
BỘ SAO TRÀNG 12 SAO
Tràng sinh,
Mộc dục, Quan đới,
Lâm quan,
Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử,
Mộ , Tuyệt, Thai,
Dưỡng
( chữ đỏ chữ xanh sao tốt, chữ đen sao xấu )
Định thứ bậc sao tốt thì Đệ nhất Tràng sinh, Đệ nhị
Đế vượng, Đệ tam Thai Dưỡng. Vòng sao an thuận cho dương
cục và cho dương nam âm nữ, an nghịch cho âm cục và cho
dương nữ âm nam. Hỏi vì sao lại như thế là bởi ngũ hành có địa chi
ngũ hành với thên can ngũ hành nên chi ngũ hành định cục phân biệt
Địa chi cục tràng sinh và Thiên can cục tràng sinh. |
ĐỊA CHI CỤC
DẦN NGỌ TUẤT Hỏa cục Tràn sinh
THÂN TÍ THÌN Thủy cục Tràng sinh
TỊ ĐẬU SỮU Kim cục Tràng sinh
HỢI MẠO MÙI Mộc cục Tràng sinh
THIÊN CAN CỤC
GIÁP ẤT MỘC CỤC
Giáp dương cục, Ất âm cục
BÍNH ĐINH HỎA CỤC Bính dương cục, Đinh âm cục
CANH TÂN KIM CỤC Canh dương cục, Tân
âm cục
NHÂM QÚI THỦY CỤC Nhâm dương cục, Qúi âm cục
MẬU KỶ THỔ CỤC
Mậu dương cục, Kỷ âm cục
( thổ cục tràng sinh như Thủy cục ) |
THƠ AN TRÀNG SINH
Dương Nam Âm Nữ thuận hành
Người Kim tứ cục SINH giành TỊ cung
Hỏa cục TRÀNG đóng tại DẦN
Người Mộc tam cục có phần HỢI hương
THÂN cung Thủy Thổ biên cương
Tràng sinh qua mục nghịch phương an bài
Âm Nam Dương Nữ nghịch đương
Hỏa cục NGỌ dường, MÃO chính Mộc tam
Xét tra Kim cục DẬU gia
Thủy Thổ cục lấy TÝ tòa nhắn ai
BIỂU ĐỒ
TRÀNG ĐẾ CƯ VỊ
Từ cư vị Tràng tính thuận tính nghịch
xác định thập nhị đẩu tinh cư chiếu bát trạch
__________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Tìm Tràng sinh nơi đất hữu cục phải dụng Địa chi
cục, coi ngày khai cuộc dụng Thiên can cục. Đất vô cục là đất không
có tràng sinh trong đất nên chi khai cuộc chỉ dụng Thiên can cục.
Chọn Năm tháng ngày giờ có Tràng sinh, Đế vượng, Thai, Dưỡng, Hỷ
thần, tránh các sao xấu.
BỘ SAO LỘC TỒN 12 SAO
Lộc tồn, Lực sĩ,
Thanh long, Tiểu hao,
Tướng quân, Tấu
thư, Phi liêm
Hỷ thần, Bệnh phù, Đại hao, Phục
binh, Quan phủ
( sao chữ đỏ tốt, sao chữ đen không tốt )
THƠ AN LỘC TỒN
Giáp DẦN, Ất MÃO, Bính Mậu
TỊ
Đinh Kỷ NGỌ, Canh THÂN
Tân DẬU, Nhâm HỢI, Qúi Lộc TÍ
Có nghĩa là :
@/ Năm can GIÁP :
sao Lộc trước mặt nhà cung Cấn
@/ Năm can ẤT :
sao Lộc trước mặt nhà cung Chấn
@/ Năm can BÍBÍNH.MẬU : sao Lộc trước mặt nhà cung Tốn
@/ Năm can ĐINH.KỶ :
sao Lộc trước mặt nhà cung Ly
@/ Năm can CANH:
sao Lộc trước mặt nhà cung Khôn
@/ Năm can TÂN:
sao Lộc trước mặt nhà cung Đoài
@/ Năm canNHÂM :
sao Lộc trước mặt nhà cung Kiền
@/ Năm can QÚI :
sao Lộc trước mặt nhà cung Khảm
Vòng Lộc tồn
An thuận với DƯƠNG CAN
An nghịch với ÂM CAN
Lộc Tồn hưng phát tài lộc, hội Trang sinh đắc
cách.
Hỷ thần hóa giải tai ách nên ưu tiên
BỘ SAO
THÁI TUẾ 12 SAO
Thái tuế, Thiếu dương, Tang môn,
Thiếu âm, Quan
phù,
Tử phù, Tuế phá, Long đức,
Bạch hổ, Phúc đức,
Điếu khách, Trực
phù
( chữ đỏ tốt, chữ xanh tạm, chữ đen xấu )
Năm tên chi gì, khởi Thái tuế tại chi đó. Từ điểm khởi, an thuận
mỗi chi một sao. Chọn năm khai cuộc có sao tốt trước mặt nhà
Năm SỮU - DẦN Thái tuế trước
mặt nhà cung Cấn
Năm MẸO
Thái tuế trước mặt nhà cung Chấn
Năm THÌN - TỴ
Thái tuế trước mặt nhà cung Tốn
Năm NGỌ :
Thái tuế trước mặt nhà cung Ly
Năm MÙI - THÂN : Thái tuế trước mặt nhà cung Khôn
Năm DẬU:
Thái tuế trước mặt nhà cung Đoài
Năm TUẤT -HỢI : Thái tuế trước mặt nhà
cung Kiền
Năm TÝ :
Thái tuế trước mặt nhà cung Khảm
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Nhị nhập bát tú gồm 4 chòm 7 tinh đẩu
HUYỀN VŨ Bắc phương,THANH LONG Đông
phương,
CHU TƯỚC Nam phương, BẠCH HỔ Tây
phương
Mỗi chòm 7 sao ứng 7 ngày tuần lễ, đối chiếu thấy
NGÀY CHỦ NHẬT khớp 4 sao TINH PHÒNG HƯ
MÃO.
Biết rằng mỗi một sao cư tại 3 ĐỊA CHI ví như :
1@/ SAO HƯ cư THÂN-TÝ-THÌN 2@/ SAO MÃO cư
TỊ-DẬU-SỮU
3@/ SAO TINH cư DẦN-NGỌ-TUẤT 4@/ SAO PHÒNG cư
HỢI-MẸO-MÙI
Vậy khi thấy Chủ nhật mà âm lịch ngày Dần, Ngọ hay Tuất
thì ngày đó SAO TINH, Chủ nhật mà âm lịch ngày Hợi, Mẹo
hay Mùi thì ngày đó SAO PHÒNG, Chủ nhật mà âm lịch ngày
Thân, Tý hay Thìn thì ngày đó SAO HƯ, Chủ nhật mà âm
lịch ngày Tị, Dậu hay Sữu thì ngày đó SAO MÃO. Từ tên sao
ngày CHỦ NHẬT kể tiếp 6 sao ứng thứ hai, ba, tư, năm, sáu, bảy đến
sao ngày CHỦ NHẬT cứ như vậy hết 28 sao ứng 4 TUẦN LỄ 28 NGÀY.
Mỗi sao ứng một địa chi. Mỗi địa chi ứng một đơn vị thời gian
Năm, Tháng, Ngày nên chi nhị thập bát tú có sao chủ NĂM,
sao chủ THÁNG, sao chủ NGÀY. Coi ngày cho GÔN NHÂN,
XÂY DỰNG, TỐNG TÁNG nên chọn sao ngày có lạch tốt,
tránh ngày sao xấu ( xem bảng tóm lược ) :
Người sanh năm sao X thì lấy sao X đó làm SAO TUỔI. Bội số
của 28 + 1 là năm có sao X đáo lại [ 29, 57, 85 ] nhưng phải 420
năm sau mới có sao X cuả năm Y quay về ví như năm GIÁP TÝ 1984
sao HƯ thì phải năm GIÁP TÝ 2.404 mới có sao HƯ ( số thường
420 năm thánh nhân xuất hiện có phần của lý này ). Để tính được SAO
NĂM nhà thiên văn cỗ xưa lấy ngày tháng năm Giáp Tý có sao hư đi qua
tí ngọ tuyến vào ban sáng làm GỐC khởi thời gian. Ngày nay nhờ dương
lịch, rất dễ ghi nhớ những năm có sao HƯ để
làm MỐC tính tới tính lui đến năm muốn biết SAO gì
ví như năm 2012 sao HƯ thì 2013 sao NGUY, 2014 THẤT,
2015 BỊCH, 2016 KHUÊ tới 2017 là sao LÂU ( bảng
kẹ bên dưới ) :
CANH
TÝ |
MẬU
THÌN |
BÍNH
THÂN |
GIÁP
TÝ |
NHÂM
THÌN |
CANH
THÂN |
1900
HƯ |
1928
HƯ |
1956
HƯ |
1984
HƯ |
2012
HƯ |
2040
HƯ |
Sao NĂM là chủ một năm 12 tháng. Tháng khởi GỐC ở tháng
GIÊNG, nếu biết sao tháng giêng là sao gì thì từ sao tháng
giêng tính thuận mỗi sao chủ một tháng. Thuộc lòng khẩu quyết
SAO THÁNG GIÊNG [ sâm tâm vị giác thất tinh ngưu ] :
sâm |
tâm |
vị |
giác |
thất |
tinh |
ngưu |
SAO THÁNG GIÊNG ỨNG SAO
NĂM |
HƯ |
NGUY |
THẤT |
BÍCH |
KHUÊ |
LÂU |
VỊ |
MÃO |
TẤT |
CHỦY |
SÂM |
TĨNH |
QŨI |
LIỄU |
TINH |
TRƯƠNG |
DỰC |
CHẨN |
GIẠC |
CAN |
CHI |
PHÒNG |
TÂM |
VĨ |
CƠ |
ĐẨU |
NGƯU |
NỮ |
|
BÀI TIẾP
HÔN
NHÂN & TẠO TÁC
TRỞ VỀ
|