HƯỚNG DẪN

ĐỊNH SỰ & COI NGÀY

Sự của người có phân biệt đại sự, trung sự, tiểu sự. Đại sự như hôn nhân, dựng nhà, tống táng, xây mộ. Trung sự như tu tạo, mở tiệm, khai trương. Tiểu sự như xuất hành, mua sắm trang thiết bị, thuê mướn người những việc như vậy thường phải coi ngày. Ngày được coi phải PHÙ HỢP với NGƯỜI CHỦ SỰ. Để phù hợp thì người coi phải biết tuổi âm lịch của người chủ sự.

 

ĐỊNH SỰ

1@/ Sự như HÔN NHÂN phải xem xét Phi Cung của hai tuổi hôn phối. Phi Cung tương hợp thì hôn phối TỐT, Phi Cung bất tương hợp thì hôn phối XẤU. Bảng biểu dưới đây cho biết hai phi cung Nam Nữ cùng BẢNG A hay cùng BẢNG B thì hôn phối được :

 

 

2@/ Sự như DỰNG NHÀ phải xem xét Phi cung người chồng để chọn hướng đất, hướng mặt nhà phải hướng về. Vợ Chồng hợp phi cung thì cùng chung hướng nhà. Trường hợp vợ chồng không hợp phi cung thì phải chọn hướng nhà theo phi cung chồng. Trường hợp chồng chết hay không chồng thì hướng nhà phải theo Phi cung Nữ.

3@/ Sự như XÂY MỘ không cần phải vận dụng Phi cung của người chủ sự, chỉ có thể dụng Phi cung người chết để an định hướng mộ.

4@/ Sự như THUÊ MƯỚNG CƠ SỞ kinh doanh cũng phải xem xét phi cung người chủ sự để định hướng mặt tiền cơ sở phù hợp.

5@/ Sự như tu tạo, mua trang thiết bị, khai trương, xuất hành không cần vận dụng phi cung.

 

COI NGÀY

Những công thức & qui luật vận dụng vào coi ngày như Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai, Hung Niên, Tam Hợp, Tứ Xung, Nhị Hợp, Lục Xung, Lục Hạp, Thiên Can Xung, Thiên Can Hợp, Nhị Thập Bát Tú, Tràng Lộc Tuế, Lạc Tốt Lạch Xấu.

 

Việc định năm tháng ngày giờ phải chọn NGŨ HÀNH năm tháng ngày giờ  sanh hành hay tì hòa hành MỆNH HÀNH NGƯỜI CHỦ SỰ. Snh Mệnh hành là nhất, tì hòa Mệnh hành là nhì. Tuyệt đối không chọn ngũ hành năm tháng ngày giờ khắc Mệnh hành người chủ sự, tuyệt đối tránh dụng thì khắc nhật ( tức hành của giờ khắc hành của ngày ).

 

1@/ MỆNH HÀNH KIM nên dùng Ngũ hành năm thánh ngày giờ THỔ và KIM, tránh dụng HỎA, THỦY. 2@/ MỆNH HÀNH THỦY nên dùng Ngũ hành năm tháng ngày giờ KIM và THỦY, tránh dùng THỔ, MỘC. 3@/ MỆNH HÀNH MỘC nên dụng Ngũ hành năm tháng ngày giờ THỦY hay MỘC, tránh dụng KIM, HỎA. 4@/ MỆNH HÀNH HỎA nên dụng Ngũ hành năm tháng ngày giờ MỘC hay HỎA, tránh dụng THỦY, THỔ. 5@/ MỆNH HÀNH THỔ nên dụng Ngũ hành năm tháng ngày giờ HỎA hay THỔ, tránh dụng MỘC, KIM.

 

Ngày định chọn phải đối chiếu BẢNG TRA NGÀT TỐT XẤU để tránh né các lạch xấu như sát chủ, thọ tử, thiên tai đại họa, đại sát. Riêng ngày hỏi cưới phải tránh lạch ngưu lang chức nữ, không phòng không sàng. Ngày dựng nhà, ngày chôn tránh sao xấu nhị thập bát tú. Ngày chôn, giờ chôn tránh ngày giờ thuộc tứ sinh cung là Dần Thân Tị Hợi.

 

( để tinh tường đọc them dương cơ tạo tác )

 

VỀ BẢNG TRA