20

 

 

 

 

Thập Nhị Địa Chi

THÀNH LẬP

Một hình chữ thập có đính 5 kim rung ( 4 tại đầu mút và một tại trung tâm ) đặt vào nước phát sinh 5 sóng vòng từ tâm chấn lan dần ra : vòng trung tâm ngang qua 4 mút chữ thập cùng với 8 điểm giao cắt thành vòng 12 điểm đều đặn :

Thay hình chữ thập bằng tọa trục [ Tý Ngọ, Mẹo Dậu ] và 5 kim rung bằng 5 hạt tử âm dương với 2 âm tại Mẹo Dậu, 3 dương : một tại trung ương, một tại Tý và một tại Ngọ. Xét 8 điểm giao cắt của 5 trường âm dương :

 

 

@/ Dương trường trung ương giao với âm trường mẹo dậu tại bốn âm điểm [ tị mùi sữu hợi ] @/ Dương trường trung ương giao với dương trường tý ngọ tại bốn dương điểm [ dần thân thìn tuất ] ( lý ra bốn điểm này phải biến sang âm vì chúng nằm trong âm trường của mẹo dậu, nhưng vì mỗi trong số chúng ở giữa hai âm điểm, tích dương của hai âm điểm giữ nguyên dương trạng của chúng ).


Địa cầu như hòn sỏi trong không gian

 Tổ tiên rất toán rất vật lý

chứng minh địa cầu
phát sóng bát quái
sinh vòng

THẬP NHỊ ĐỊA CHI ÂM DƯƠNG

 

 

 

Vòng Thập nhị Địa chi là vòng thuộc vế mặt kinh ( mặt chứa trục địa cầu ), mặt nầy chỉ ra phương vị 12 hướng đất gồm 4 chính phương là TÝ bắc, MGỌ nam, MẸO đông, DẬU tây và 8 phụ phương là SỮU DẦN thuộc miền Đông Bắc, MÙI THÂN thuộc miền Tây Nam, THÌN TỊ thuộc miền Đông Nam, TUẤT HỢI thuộc miền Tây bắc.

 

Về Tiên Tiên Thiên thì vòng Thập Nhị Địa Chi xác định nơi chốn âm dương sanh, âm dương biến thiên tăng giảm sanh Lưỡng Nghi, sanh Tứ Tượng, sanh Bát Quái :

 

 

Ở Tiên thiên thì Kiền sanh tại Nam Đông Nam, Khôn sanh tại Bắc Tây Bắc, Ly sanh tại Đông Đông Bắc, Khảm sanh tại Tây Tây Nam, Chấn sanh tại Bắc Đông Bắc, Tốn sanh tại Nam Tây Nam, Đoài sanh tại Đông Đông Nam, Cấn sanh tại Tây Tây Bắc.

 

Ở Hậu thiên thì Khảm Bắc, Ly Nam, Chấn Đông, Đoài Tây, Kiền Tây Bắc, Tốn Đông Nam, Cấn Đông Bắc, Khôn Tây Nam :

 

 

 

VÒNG

THẬP NHỊ THỜI THÌ

Để xác định thời gian, cỗ nhân dụng vòng thập nhị địa chi làm vòng thập nhị thời thì. Vòng này thuộc về mặt vĩ ( mặt cắt trục ) :

 

 

Ngày Đêm là một vòng địa cầu tự xoay quanh trục 12 thời thì. là giờ số 1 khởi đầu ngày, đến SỮU số 2, DẦN số 3 . . . TUẤT số 11, HỢI số 12 cuối đêm.

 

>>>